ĐỘI NGŨ LÃNH ĐẠO
Đội ngũ lãnh đạo của AIA Việt Nam
Bảo vệ toàn diện | Tiết kiệm hiệu quả | Linh hoạt đáp ứng nhu cầu
Thời hạn hợp đồng
Tuổi tham gia
Kênh phân phối
Cuộc đời của mỗi người được ví như một bản nhạc có nhiều nốt thăng trầm qua những giai đoạn khác nhau của cuộc sống. Làm sao có thể chủ động điều khiển “bản nhạc cuộc đời” của chính bạn và gia đình bạn?
An Phúc Trọn Đời Ưu Việt chính là giải pháp linh hoạt mang lại sự bảo vệ toàn diện và tiết kiệm hiệu quả cho bạn và gia đình.
Khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn giữa 2 quyền lợi bảo hiểm khác nhau tùy thuộc mức độ ưu tiên giữa bảo vệ và tiết kiệm.
Quyền lợi bảo hiểm cơ bản – Ưu tiên yếu tố tiết kiệm:
Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, khách hàng sẽ nhận được giá trị nào lớn hơn của:
Quyền lợi bảo hiểm nâng cao – Ưu tiên yếu tố bảo vệ:
Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, khách hàng sẽ nhận được tổng giá trị của STBH và Giá trị tài khoản.
Ngoài ra, trong quá trình tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể linh hoạt điều chỉnh kế hoạch tài chính phù hợp với nhu cầu thay đổi trong từng giai đoạn của cuộc đời, bằng cách:
Khách hàng có thể tăng 25% Số tiền bảo hiểm khi kết hôn hoặc sinh con mà không cần phải cung cấp bằng chứng về sức khoẻ và tài chính.
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại mà không cần cung cấp bằng chứng về sức khỏe và tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:
Số tiền bảo hiểm tối đa có thể yêu cầu tăng theo mỗi sự kiện kết hôn hoặc sinh con là 25% Số tiền bảo hiểm hiện tại và số lần tối đa yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm là 2 (hai) lần trong suốt Thời hạn hợp đồng.
Công ty có thể yêu cầu thẩm định sức khỏe và tài chính nếu tổng Số tiền bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm sau khi tăng thêm cộng với Số tiền bảo hiểm của tất cả các Hợp đồng bảo hiểm khác tại Công ty vượt quá mức giới hạn do Công ty quy định tại từng thời điểm.
Việc tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ có hiệu lực vào Ngày kỷ niệm tháng ngay sau khi yêu cầu tăng Số tiền bảo hiểm hiện tại được Công ty chấp thuận. Chi phí bảo hiểm rủi ro sẽ được điều chỉnh tương ứng.
Để khuyến khích thói quen sống khỏe, AIA Việt Nam sẽ chi trả thêm 10% STBH hiện tại khi khách hàng (từ 15 tuổi trở lên) tử vong và được xác định không hút thuốc lá.
Khi được chẩn đoán mắc bệnh Ung thư trước 65 tuổi, khách hàng sẽ được ứng trước 25% Số tiền bảo hiểm hiện tại để trang trải chi phí điều trị.
Công ty sẽ chi trả trước 25% Số tiền bảo hiểm hiện tại của quyền lợi bảo hiểm tử vong nếu Người được bảo hiểm mắc bệnh Ung thư trước 65 tuổi và trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực.
Công ty sẽ khấu trừ khoản tiền đã chi trả theo quyền lợi này trước khi chi trả quyền lợi bảo hiểm hoặc trước khi chi trả quyền lợi chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm.
Khi khách hàng đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn mà không may tử vong do tai nạn trước 65 tuổi, AIA Việt Nam sẽ chi trả thêm 100% STBH.
Quyền lợi bảo hiểm khi Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn, bên cạnh quyền lợi tử vong, Công ty sẽ chi trả thêm 100% Số tiền bảo hiểm hiện tại với điều kiện:
Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do Tai nạn dưới 4 tuổi, Số tiền bảo hiểm hiện tại được sử dụng ở trên sẽ được điều chỉnh theo quy định.
Khi đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn, khách hàng sẽ được cộng thêm một khoản thưởng duy trì hợp đồng vào các ngày kỷ niệm hợp đồng lần thứ 10, 15 và 20.
Thưởng duy trì hợp đồng
Một khoản Thưởng duy trì hợp đồng sẽ được phân bổ vào Giá trị tài khoản cơ bản vào các Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 10, 15 và 20 theo bảng dưới đây, với điều kiện Phí bảo hiểm cơ bản được đóng đủ vào mỗi Ngày đến hạn đóng phí trong những Năm hợp đồng trước đó.
Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ | Thưởng duy trì hợp đồng |
10 | 100% Tổng Số tiền tính Thưởng |
15 | 10% Tổng Số tiền tính Thưởng |
20 | 10% Tổng Số tiền tính Thưởng |
Tổng Số tiền tính Thưởng là tổng khoản lãi tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản được tính vào các Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 6, 7, 8, 9 và 10 theo bảng sau:
Ghi nhận Số tiền tính Thưởng vào Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ | Số tiền tính Thưởng |
6 | 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 2 (hai) đến Năm hợp đồng thứ 6 (sáu) |
7 | 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 3 (ba) đến Năm hợp đồng thứ 7 (bảy) |
8 | 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 4 (tư) đến Năm hợp đồng thứ 8 (tám) |
9 | 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 5 (năm) đến Năm hợp đồng thứ 9 (chín) |
10 | 50% Khoản lãi đã tích lũy vào Giá trị tài khoản cơ bản từ Năm hợp đồng thứ 6 (năm) đến Năm hợp đồng thứ 10 (mười) |
Khách hàng sẽ được hưởng lãi từ kết quả đầu tư theo mức lãi suất tích lũy được AIA Việt Nam công bố hàng tháng. Trong mọi trường hợp, mức lãi suất công bố sẽ không thấp hơn mức lãi suất cam kết.
Lãi suất tích lũy được Công ty công bố và áp dụng cho Hợp đồng bảo hiểm này được xác định bằng tỷ suất đầu tư thực tế hàng tháng của Quỹ liên kết chung trừ đi Chi phí quản lý quỹ.
Trong mọi trường hợp, Lãi suất tích lũy khi công bố sẽ không thấp hơn mức lãi suất cam kết tối thiểu như sau:
Năm hợp đồng | Lãi suất cam kết tối thiểu |
1 | 5,0% |
2 | 5,0% |
3 | 4,5% |
4 | 4,5% |
5 | 4,0% |
6 | 3,5% |
7 | 3,0% |
8 | 2,5% |
9+ | 2,0% |
Lãi suất tích lũy sẽ được công bố hàng tháng trên trang thông tin điện tử của Công ty.
Khách hàng có thể rút tiền từ Giá trị tài khoản sau khi hợp đồng đã có hiệu lực được 2 năm để trang trải các nhu cầu tài chính.
Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản khi đáp ứng các điều kiện sau:
Yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản, nếu được Công ty chấp thuận, sẽ được thực hiện theo thứ tự Giá trị tài khoản tích lũy và Giá trị tài khoản cơ bản nếu số tiền yêu cầu rút lớn hơn Giá trị tài khoản tích lũy tại thời điểm yêu cầu rút tiền.
Đối với Hợp đồng bảo hiểm có lựa chọn là Quyền lợi bảo hiểm cơ bản, nếu việc rút tiền làm cho Giá trị tài khoản cơ bản sau khi rút nhỏ hơn Số tiền bảo hiểm hiện tại, Số tiền bảo hiểm hiện tại sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng.
Khách hàng sẽ nhận được toàn bộ Giá trị tài khoản khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn.
Số tiền bảo hiểm (STBH)
Là số tiền mà BMBH chọn để được bảo hiểm theo từng sản phẩm và là căn cứ để chi trả các quyền lợi bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm (BMBH)
Là cá nhân từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc tổ chức kê khai, ký tên trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và thực hiện nghĩa vụ đóng Phí bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm.
Người được bảo hiểm (NĐBH)
Là cá nhân hiện đang sinh sống tại Việt Nam tại thời điểm nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, trong độ tuổi từ 30 ngày tuổi đến 65 tuổi tại Ngày có hiệu lực của hợp đồng, và được Công ty chấp thuận bảo hiểm.
Tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn (TTTB&VV)
Là khi NĐBH
a) Bị tàn tật làm mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
Trong trường hợp này, mất thị lực hoàn toàn và vĩnh viễn được hiểu là mất hẳn mắt hoặc mù hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của mắt; mất tay được tính từ cổ tay trở lên; mất chân được tính từ mắc cá chân trở lên.
Hoặc
b) Đã được xác nhận có tỷ lệ tàn tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc một tổ chức y tế độc lập được Công ty chấp thuận. Việc xác định này phải được thực hiện không sớm hơn 6 tháng kể từ ngày bị tàn tật.
Phí bảo hiểm cơ bản
Là khoản tiền được khách hàng xác định phù hợp với nhu cầu tài chính của mình và được đóng tại mỗi kỳ đóng phí đã chọn.
Phí tích lũy
Là khoản tiền còn lại sau mỗi lần đóng đủ Phí bảo hiểm cơ bản hàng năm và các khoản phí bảo hiểm đến hạn của các sản phẩm bảo hiểm bổ sung (nếu có).
Giá trị tài khoản
Là tổng giá trị của Giá trị tài khoản cơ bản và Giá trị tài khoản tích lũy.
Giá trị tài khoản cơ bản: là số tiền tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm cơ bản được phân bổ cộng với khoản tiền lãi phát sinh sau khi trừ đi Chi phí bảo hiểm rủi ro và Chi phí quản lý hợp đồng hàng tháng;
Giá trị tài khoản tích lũy: là số tiền tích lũy từ các khoản Phí tích lũy được phân bổ cộng với khoản tiền lãi phát sinh sau khi trừ đi Chi phí bảo hiểm rủi ro và Chi phí quản lý hợp đồng hàng tháng, nếu có.
Ung thư
Là U ác tính được xác định theo kết quả mô học, có tăng trưởng tế bào ác tính không thể kiểm soát và có xâm lấn vào các mô. Thuật ngữ u ác tính bao gồm bệnh bạch cầu, u lympho và sarcoma. Ung thư được xem là phát sinh khi được kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị hoặc khi có các dấu hiệu hay triệu chứng mà một người bình thường sẽ đi khám y tế để được chẩn đoán, chăm sóc hay điều trị.
Ngoài ra, bạn có thể tham gia thêm sản phẩm Bảo hiểm Miễn thu phí đặc biệt. Đại lý/Chuyên viên tư vấn tài chính sẽ giúp bạn ước tính khoản tiền cần tiết kiệm khi tham gia sản phẩm này.
Khi NĐBH của sản phẩm này tử vong hoặc bị TTTB&VV, khách hàng sẽ được:
Chi phí ban đầu: là khoản chi phí mà Công ty sẽ khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản thu được tại mỗi lần đóng phí, trước khi phân bổ vào Giá trị tài khoản. Chi phí ban đầu được tính bằng tỷ lệ % của Phí bảo hiểm cơ bản như sau:
Năm đóng phí | Phí bảo hiểm cơ bản |
---|---|
1 | 90% |
2 | 80% |
3 | 30% |
4 | 20% |
Từ năm thứ 5 trở đi | 1.5% |
Chi phí bảo hiểm rủi ro: là khoản chi phí để Công ty thực hiện cam kết đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro tại hợp đồng bảo hiểm.
Chi phí quản lý hợp đồng: 25.000 đồng/tháng, là khoản chi phí để Công ty thực hiện việc duy trì và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
Chi phí quản lý quỹ: tối đa là 2% giá trị tài sản quỹ trong năm và được khấu trừ trước khi công bố lãi suất cho khách hàng.
Chi phí rút tiền từ Giá trị tài khoản: không áp dụng.
Chi phí hủy bỏ hợp đồng: không áp dụng.
Thông tin về sản phẩm tại website này chỉ mang tính tóm tắt các nội dung cơ bản của sản phẩm. Mọi quy định, điều kiện và quyền lợi của sản phẩm sẽ được thực hiện theo Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm của sản phẩm An Phúc Trọn Đời Ưu Việt. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.