Bài viết

Lá dâu tằm có tác dụng gì? Liệt kê 8 lợi ích tốt cho sức khỏe

17/04/2023 dot 10 phút đọc
Dinh Dưỡng Lời khuyên Sống Khỏe

Lá dâu tằm phổ biến ở Việt Nam nước ta nhất là đối với những người nuôi tằm lấy tơ làm lụa. Không những vậy lá dâu tằm còn được sử dụng làm nước uống và có tác dụng chữa bệnh theo Đông Y ngày xưa. Vậy lá dâu tằm có tác dụng gì? Cùng AIA Việt Nam tìm hiểu về 8 lợi ích tốt lành của lá dâu tằm đem lại cho sức khỏe trong bài viết dưới đây!

 

Đặc điểm cây dâu tằm


Tên gọi:

  • Tiếng Việt: Dâu tằm, Tang, Dâu tàu, Mạy mọn, Mạy bơ (Tày), Co mọn (Thái), Nằn phong (Dao).

  • Tên khoa học: Morus alba L.

  • Họ: Moraceae (họ Dâu tằm).

Hình thái:

  • Cây gỗ lớn, cao tới 15m, thân màu nâu hoặc vàng nhạt.

  • Lá mọc so le, hình xoan, dài 5–20cm, rộng 4–8cm, mép có răng cưa, đôi khi có thùy ở nhánh non.

  • Hoa đơn tính, cùng gốc hoặc khác gốc; hoa cái mọc thành bông đuôi sóc dài dưới 2cm.

  • Quả phức, hình bầu dục, màu trắng, hồng hoặc tím đen khi chín, mọng nước.

Sinh trưởng – phân bố:

  • Mùa hoa: Tháng 4–5.

  • Mùa quả: Tháng 6–7.

  • Nguồn gốc: Trung Quốc, hiện được trồng rộng rãi ở châu Á, trong đó Việt Nam có truyền thống trồng lâu đời để nuôi tằm.

Thành phần hóa học:

  • Lá (Folium Mori): Chứa inokosteron, ecdysteron, morocetin, umbelliferon, scopoletin, scopolin, vitamin C, caroten, tanin…

  • Vỏ rễ (Cortex Mori): Gồm acid hữu cơ, tanin, pectin, flavonoid (morin, mulberrin…).

  • Quả (Fructus Mori): Chứa glucose, fructose, acid malic, acid succinic, protein, anthocyanidin, vitamin C, carotene.

  • Tổ bọ ngựa (Ootheca Mantidis): Có protid, chất béo, muối sắt, canxi.

Bộ phận sử dụng & công dụng trong y học cổ truyền:

  • Lá dâu (Tang diệp): Thanh nhiệt, giải độc, trị bệnh về mắt và phổi.

  • Vỏ rễ (Tang bạch bì): Lợi tiểu, giảm phù nề, hỗ trợ trị ho, hen suyễn.

  • Cành dâu (Tang chi): Giảm đau nhức xương khớp, phong thấp, tê bại.

  • Quả dâu (Tang thầm): Bổ huyết, cải thiện giấc ngủ, làm đẹp da, tăng cường sức khỏe.

  • Tầm gửi dâu (Tang ký sinh): Hỗ trợ trị xương khớp, tăng miễn dịch.

  • Tổ bọ ngựa (Tang phiêu tiêu): Bổ thận, hỗ trợ trị hiếm muộn, di tinh.

Lá dâu tằm được sử dụng như thế nào?


Các ghi chép cách đây hơn 3.000 năm cho thấy cây dâu tằm đã được người Trung Quốc cổ đại sử dụng để làm thực phẩm, làm giấy, nuôi tằm và làm thuốc chữa bệnh. Cây dâu tằm (chi Morus, họ Moraceae) gồm nhiều loài như dâu tằm trắng (M. alba), dâu tằm đỏ (M. rubra) và dâu tằm đen (M. nigra). Hiện nay, dâu tằm được trồng rộng rãi ở châu Á, châu Âu, Hoa Kỳ và châu Phi.

Lá dâu tằm có nhiều ứng dụng:

  • Ẩm thực: lá non có thể nấu chín để ăn, dùng trong các món như canh hến lá dâu, lá dâu xào trứng. Nước lá dâu tằm còn được pha làm trà, thức uống thanh mát, giải nhiệt mùa hè.

  • Y học: lá dâu (tang diệp) chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa (polyphenol, vitamin C), khoáng chất như kẽm, canxi, sắt, kali…, được nghiên cứu có lợi cho sức khỏe.

  • Công nghiệp: lá dâu tằm là nguồn thức ăn duy nhất của con tằm để tạo tơ, ngoài ra còn được dùng làm thức ăn cho một số loại gia súc.

Lá dâu tằm ăn sống được không?

Trong lá và các bộ phận khác của cây có chứa nhựa mủ màu trắng, có độc tính nhẹ, có thể gây đau bụng hoặc kích ứng da nếu ăn sống hoặc chạm phải. Một số người cho biết họ ăn lá dâu tằm sống mà không bị ảnh hưởng, thậm chí thấy ngon, nhưng điều này tiềm ẩn rủi ro.

Vì vậy, cả y học hiện đại và y học cổ truyền đều khuyên không nên ăn sống lá dâu tằm. Cách dùng an toàn nhất là chế biến chín hoặc pha trà, vừa loại bỏ độc tính, vừa giữ được lợi ích sức khỏe.

Tác dụng của cây dâu tằm? 


1. Tác dụng hạ đường huyết

Lá dâu tằm có chứa một số hợp chất hỗ trợ giúp hạ đường huyết, chống lại bệnh đái tháo đường. Trong đó deoxynojirimycin (DNJ) là hợp chất hạ đường huyết mạnh nhất của lá dâu tằm. Bởi vì DNJ và glucose có cấu trúc giống nhau, DNJ ngăn chặn sự hấp thụ chất đường bột - chất góp phần làm tăng huyết áp. (1)

Bên cạnh đó, DNJ còn giúp giảm lượng đường cao trong máu và insulin - một loại hormone điều chỉnh lượng đường trong máu.(2)

 

 

2. Tác dụng hạ lipid máu


Việc rối loạn chuyển hóa lipid làm tăng độ nhớt máu, dòng chảy của máu trong các mao mạch sẽ bị cản trở có thể dẫn tới tắc nghẽn, đột quỵ tim và não. Nhưng trong lá dâu tằm có chứa flavonoid có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và tăng cường mao mạch. Chất này còn làm cải thiện tình trạng tăng lipid máu giúp ngăn ngừa đột quỵ. 

Ngoài ra, chiết suất từ lá dâu tằm có nhiều DNJ, quercetin và kaempferol ảnh hưởng đến sự gia tăng quá trình oxy hóa của axit béo tự do và lipid.(3)

3. Tác dụng chống béo phì


Trong chiết suất lá dâu tằm giúp giảm chất béo trung tính (triglyceride), làm giảm đáng kể số lượng tế bào mỡ, cũng như số lượng và kích thước của các giọt lipid trong tế bào. (4)

Hơn nữa, sau khi ăn lá dâu tằm trong 1 thời gian dài thì mức độ adiponectin trong tuần hoàn tăng dần - chính là cytokine chống lại mỡ, giúp giảm béo phì, giảm các tế bào mỡ trưởng thành. (5

 

4. Tác dụng hạ huyết áp


Lá dâu tằm có thể giúp giảm hạ huyết áp vì làm giảm sản xuất men chuyển angiotensin (ACE) - một enzym có vai trò điều hòa huyết áp. 

Theo nghiên cứu (6) chiết suất từ lá dâu tằm được phát hiện làm giảm tới 95% hoạt động của ACE giúp hạ huyết áp. 

Vì vậy, lá dâu tằm có khả năng giúp hạ huyết áp bằng việc giảm hoạt động của ACE. Tuy nhiên nghiên cứu mới có trên động vật nên cần nghiên cứu sâu hơn ở người để chắc chắn. 

5. Tác dụng chống oxy hóa


Ở lá dâu tằm còn chứa nhiều chất chống oxy hóa flavonoid có tác dụng chống lại các gốc tự do - hợp chất có nguy cơ gây nên nhiều loại bệnh ung thư. Một số nghiên cứu đã chứng minh sử dụng lá dâu tằm làm giảm các dấu hiệu viêm nhiễm như protein phản ứng C, cũng như các dấu hiệu stress oxy hóa như superoxide dismutase. (7)

Ngoài ra ở một nghiên cứu trong ống nghiệm trên tế bào bạch cầu của người cũng đã tiết lộ tác dụng của lá dâu tằm không chỉ làm giảm các protein gây viêm mà còn làm giảm đáng kể tổn thương DNA do stress oxy hóa. (8)

6. Chống xơ vữa động mạch


Thành phần trong lá dâu tằm chứa polyphenol, flavonoid, carbohydrate, protein và lipid giúp chống lại xơ vữa động mạch.Ngoài việc cải thiện chức năng gan, gánh nặng mảng xơ vữa và nồng độ cholesterol huyết thanh, chất béo trung tính và lipoprotein mật độ thấp (LDL) cũng giảm đáng kể sau khi sử dụng lá dâu tằm. Lá dâu tằm còn giúp cải thiện chức năng nội mô, giảm các mảng xơ vữa trong thành mạch. (9)

Tóm lại, lá dâu tằm có tác dụng chống lại xơ vữa động mạch hiệu quả đã được thử nghiệm chứng minh.

7. Tác dụng bảo vệ tim mạch


Ngoài việc có hiệu quả chống xơ vữa động mạch, chiết suất từ lá dâu tằm còn có thể cải thiện sức khỏe tim mạch bằng việc giảm nồng độ cholesterol và huyết áp. Theo nghiên cứu (10) đã cho 23 người có lượng cholesterol cao sử dụng. Và sau 12 tuần, lượng cholesterol LDL (có hại) giảm 5,6% và làm tăng 19,7% lượng cholesterol HDL (có lợi). 

8. Chữa mất ngủ bằng uống nước dâu tằm


Nhờ các đặc tính có trong lá dâu tằm như caroten, tanin, colin (choline), trigonellin, pentosan, canxi, adenin.. đây đều là các hoạt chất có ích cho sức khỏe giúp hỗ trợ cải thiện chứng mất ngủ rất hiệu quả. Không những vậy ở lá dâu tằm còn chứa nhiều axit amin tự do giúp thư giãn, giảm căng thẳng, mệt mỏi, hỗ trợ bạn ngủ ngon và yên giấc hơn.

 

Một số bài thuốc dân gian từ lá dâu tằm


1. Chữa ra mồ hôi trộm ở trẻ em, mồ hôi tay ở người lớn

  • Canh dinh dưỡng: Lá dâu non nấu cùng tôm hoặc tép, giúp giảm tình trạng ra mồ hôi.

  • Bài thuốc sắc: Lá dâu bánh tẻ 12g, cúc hoa 12g, liên kiều 12g, hạnh nhân 12g, bạc hà 4g, cam thảo 4g, cát cánh 8g, lô căn 20g. Sắc uống hằng ngày.

2. Chữa di mộng tinh, hoạt tinh

  • Sao cháy 10 tổ bọ ngựa, nghiền bột mịn, pha với đường uống trước khi ngủ trong 3 ngày.

  • Kết hợp Long cốt nghiền bột, uống 2 lần/ngày trong 3 ngày.

3. Dự phòng cảm cúm, tăng sức đề kháng

  • Lá dâu 12g, cúc hoa 12g, thảo quyết minh 8g. Sắc uống.

4. Hỗ trợ hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn

  • Lá dâu và hạt ích mẫu nấu nước, dùng để ngâm chân 30–40 phút trước khi ngủ.

Lưu ý: Trước khi áp dụng bất kỳ bài thuốc nào, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y học cổ truyền để đảm bảo an toàn và liều lượng phù hợp.

Phòng ngừa tác dụng phụ từ lá dâu tằm


Lá dâu tằm nhìn chung an toàn khi sử dụng, nhưng một số người có thể gặp tác dụng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, táo bón hoặc chóng mặt, đặc biệt khi dùng dưới dạng chiết xuất hoặc thực phẩm bổ sung.

Những đối tượng cần thận trọng gồm:

  • Người đang dùng thuốc tiểu đường: lá dâu tằm có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu.

  • Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú: chưa đủ nghiên cứu về độ an toàn, nên tránh sử dụng.

Để hạn chế rủi ro, bạn nên:

  • Không ăn lá dâu tằm sống, chỉ nên dùng khi đã nấu chín hoặc chế biến thành trà, thực phẩm.

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, đặc biệt nếu đang mắc bệnh mạn tính hoặc dùng thuốc khác.

Trên đây là 8 lợi ích tốt lành của lá dâu tằm đem lại cho sức khỏe. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tác dụng của lá dâu tằm và ứng dụng vào trong cuộc sống để bảo vệ sức khỏe cho gia đình và bản thân. 

_________________________________________

  1. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15386927/

  2. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26690098/

  3. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19863049/

  4. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25489399/

  5. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26463593/

  6. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20687135/

  7. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29567249/

  8. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3863563/

  9. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23428158/

  10. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20687135/

Đăng ký để khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

Hãy giữ liên lạc

Cám ơn bạn

Đăng ký và khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

warning icon
Địa chỉ email không hợp lệ