Bài viết

[Y học cổ truyền] Khám phá những tác dụng thần kỳ của cây mã đề

24/08/2023 dot 10 phút đọc
Dinh Dưỡng Lời khuyên Sống Khỏe

Cây mã đề là loại thảo dược quý trong y học cổ truyền. Bạn đã biết cây mã đề có tác dụng gì đối với sức khỏe chưa? Nếu chưa hãy cùng khám phá những tác dụng thần kỳ của cây mã đề qua bài viết sau đây nhé!

Tổng quan về cây mã đề

Đặc điểm của cây mã đề

Đặc điểm của cây mã đề Cây mã đề là loại cây cỏ sống lâu năm, thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae), có tên khoa học là Plantago major L. Cây có thân ngắn, lá mọc ở gốc, cuống dài, rộng và bài trí hình hoa thị. Phiến lá có gân dọc sống, hình trứng hoặc thìa. Mã đề thường mọc thành nhóm nhiều cây. Hoa mã đề thuộc lưỡng tính, mọc thành từng bông thẳng đứng, có cán dài, 4 lá đài xếp xéo hơi dính nhau tại gốc. Quả hộp có chứa nhiều hạt nâu đen bóng. Mỗi quả mã đề chứa từ 8 đến 20 hạt.

Phân bố

Cây mã đề mọc hoang ở nhiều nơi trên thế giới, thường gặp ở ven đường, góc vườn, bụi rậm… Ở Việt Nam, cây phân bố rộng rãi từ Bắc vào Nam, nhưng nhiều nhất ở Đà Lạt và Lào Cai. Hiện nay, với nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người tiêu dùng, đã có một số vùng quy hoạch để trồng cây mã đề như Thành Trì (Hà Nội), Tuy Hòa (Phú Yên), Nghĩa Trai (Hưng Yên)…

Bào chế - Bảo quản

Cây mã đề có thể sử dụng cả cây hay chỉ riêng lá. Cách bào chế và bảo quản như sau:

- Cả cây: Hái lúc cây sắp ra hoa hay đang ra hoa, rửa sạch, phơi hay sấy khô ở 40 °C đến 50 °C3. Bỏ hết rễ và các cây cỏ dại khác, rửa sạch, phơi hay sấy khô rồi bảo quản trong túi bóng kín, tránh nơi ẩm mốc.

- Lá: Hái lúc cây sắp ra hoa hay đang ra hoa, rửa sạch, phơi hay sấy khô ở 40 °C đến 50 °C3. Để tươi sấy hoặc phơi khô.

Thành phần hóa học

Cây mã đề có chứa nhiều chất có lợi cho sức khỏe, như [1]:

- Lá: Chứa vitamin C, K, chất nhầy, glucosid aucubin, rinantin, aucubozit.

- Hạt: Chứa tinh dầu, chất béo, protein, vitamin B1, B2, PP.

- Toàn thân: Chứa glucosid aucubin, rinantin, aucubozit.

Cây mã đề trong tự nhiên

Cây mã đề có tác dụng gì?

Cây mã đề là một loại thảo dược quý, có nhiều tác dụng trong việc điều trị và phòng ngừa các bệnh lý khác nhau. Theo đông y, mã đề có vị ngọt, tính hàn, có tác dụng khử nhiệt, thông mồ hôi. Làm sáng mắt, tiểu tắc nghẽn, làm sạch phong nhiệt tại phổi. Trị chứng thấp nhiệt ở bàng quang, khiến cường âm tích tinh, lợi tiểu tiện mà không chạy khí.

Cụ thể, cây mã đề có những tác dụng sau [2]:

- Lợi tiểu: Cây mã đề có chứa glucosid aucubin và rinantin, có tác dụng kích thích thận tiết nước tiểu và làm giảm độ nhớt của nước tiểu. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về thận và tiết niệu như viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận, sỏi bàng quang, tiểu rắt tiểu buốt.

- Lợi mật: Cây mã đề có chứa chất nhầy và vitamin K, có tác dụng kích thích gan tiết mật và làm giảm độ nhớt của mật. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về gan và mật như viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, sỏi mật.

- Chống viêm loét: Cây mã đề có chứa chất nhầy và glucosid aucubin, có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng khỏi bị tổn thương do axit hoặc vi khuẩn Helicobacter pylori. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về tiêu hóa như viêm loét dạ dày - tá tràng.

- Trừ đờm: Cây mã đề có chứa glucosid aucubin và rinantin, có tác dụng làm loãng và đào thải đờm ra ngoài. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về phổi như ho khan hoặc ho có đờm.

- Chống ho: Cây mã đề có chứa chất nhầy và glucosid aucubin, có tác dụng làm dịu cổ họng và giảm kích ứng thanh quản. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về hô hấp như viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản.

Cây mã đề có nhiều tác dụng đối với sức khỏe

- Làm sáng mắt: Cây mã đề có chứa vitamin C và K, có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu và chống oxy hóa ở mắt. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về mắt như đau mắt sưng đỏ, viêm kết mạc, cận thị .

- Chống lỵ: Cây mã đề có chứa glucosid aucubin và rinantin, có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây lỵ như Shigella, Salmonella, Escherichia coli. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về ruột như tiêu chảy, lỵ .

- Chữa bệnh ho: Cây mã đề có chứa chất nhầy và glucosid aucubin, có tác dụng làm ẩm và làm dịu niêm mạc phế quản. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về hô hấp như ho khan hoặc ho có đờm .

- Chữa viêm cầu thận: Cây mã đề có chứa glucosid aucubin và rinantin, có tác dụng làm giảm viêm và ngăn ngừa sự kết tủa của các chất trong nước tiểu. Do đó, cây mã đề có thể giúp điều trị các bệnh lý về thận như viêm cầu thận cấp và mãn tính .

Cách dùng cây mã đề đúng cách

Cây mã đề có thể dùng theo nhiều cách khác nhau, tùy theo mục đích và bệnh lý cần điều trị. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của cây mã đề:

- Dùng nước sắc: Lấy 16-20g lá khô hoặc 50-100g lá tươi của cây mã đề, sắc với 400 ml nước cho đến khi còn 200ml, chia làm 3-4 lần uống trong ngày. Cách này có thể dùng để điều trị các bệnh lý về thận, tiết niệu, tiêu hóa, phổi.

- Dùng cao thuốc: Lấy 100g lá khô hoặc 300g lá tươi của cây mã đề, ngâm trong 500ml rượu trong 10 ngày, rồi lọc lấy cao thuốc. Mỗi ngày uống 10-15ml cao thuốc pha với nước sôi để nguội. Cách này có thể dùng để điều trị các bệnh lý về gan, mật, ruột.

- Dùng bột thuốc: Lấy lá khô của cây mã đề xay thành bột mịn. Mỗi ngày uống 3-5 g bột thuốc pha với nước sôi để nguội. Cách này có thể dùng để điều trị các bệnh lý về mắt, huyết áp.

- Dùng ngoài: Lấy lá tươi của cây mã đề rửa sạch, nghiền nhuyễn rồi đắp lên vết thương, vết bỏng, vết muỗi đốt, vết côn trùng cắn… để làm giảm viêm, sưng, đau và chống nhiễm trùng . Hoặc có thể dùng nước sắc hoặc cao thuốc của cây mã đề để rửa mắt, rửa miệng, rửa họng, rửa vết thương .

Lá cây mã đề khô

Bài thuốc từ cây mã đề trị bệnh

Ngoài cách dùng đơn giản như trên, cây mã đề còn có thể kết hợp với các vị thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị. Dưới đây là một số bài thuốc từ cây mã đề trị bệnh:

Trị viêm đường tiết niệu, tiểu rắt tiểu buốt

Lấy 20g lá khô hoặc 60g lá tươi của cây mã đề, 15g bồ công anh, 15g hoàng cầm, 15g chi tử (dành dành), 20 g kim tiền thảo, 20g cỏ nhọ nồi, 15g ích mẫu, 30g rễ cỏ tranh và 6g cam thảo. Sắc tất cả với 800ml nước cho đến khi còn 400ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Liên tục trong 10 ngày.

Đau mắt sưng đỏ

Lấy 10g lá khô hoặc 30g lá tươi của cây mã đề, sắc với 200ml nước cho đến khi còn 100 ml. Dùng bông gòn thấm nước sắc rồi nhắm mắt lau nhẹ lên mí mắt. Hoặc có thể dùng nước sắc để rửa mắt.

Điều trị tiêu chảy

Lấy 20g lá khô hoặc 60g lá tươi của cây mã đề, 10g bạch phục linh, 10g hoàng liên, 10g hoàng bá, 10g trư linh, 10g rễ cỏ tranh, 10g mộc thông, 10g bán hạ chế và 10g hoạt thạch. Sắc tất cả với 800ml nước cho đến khi còn 400ml, chia làm 2 lần uống trong ngày.

Bài thuốc từ cây mã đề trị bệnh

Chữa bệnh ho

Lấy 20-50g lá tươi của cây mã đề, sắc với 400 ml nước cho đến khi còn 200 ml. Chia làm 3-4 lần uống trong ngày. Tốt nhất nên uống nóng mỗi lần cách nhau 3 giờ.

Chữa viêm cầu thận

Lấy 16g lá khô hoặc 50g lá tươi của cây mã đề, 12g ma hoàng, 20g thạch cao làm thuốc, 12g đại táo, 6g quế chi và cam thảo. Sắc tất cả với 800ml nước cho đến khi còn 400ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Liên tục trong 7-10 ngày.

Những lưu ý khi sử dụng cây mã đề

Cây mã đề là một loại thảo dược an toàn và hiệu quả, nhưng không phải ai cũng có thể dùng được. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng cây mã đề:

- Không sử dụng cây mã đề quá thường xuyên hay sử dụng với mục đích giải khát, do mã đề có tác dụng lợi tiểu rất tốt. Vì vậy, nên hạn chế sử dụng nước mã để vào buổi tối để tránh đi tiểu nhiều lần vào ban đêm.

- Phụ nữ có thai dùng phải thận trọng, do mã đề có thể gây co tử cung và làm giảm sữa mẹ.

- Người già thận kém, đái đêm nhiều không nên dùng, do mã đề có thể làm tăng áp lực thận và gây khó ngủ.

- Người bị thiếu máu, suy nhược, huyết áp thấp không nên dùng, do mã đề có tính hàn và làm giảm huyết áp.

- Người bị dị ứng với cây mã đề hoặc các loại thuốc khác trong bài thuốc không nên dùng, do có thể gây phản ứng phụ như ngứa, nổi mẩn, phù mặt.

Cây mã đề là một loại thảo dược quý giá trong y học cổ truyền, có nhiều công dụng trong việc điều trị và phòng ngừa các bệnh lý về thận, tiết niệu, tiêu hóa, phổi, mắt… Tuy nhiên, khi sử dụng cây mã đề cần phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ và lưu ý những điều kiêng kỵ để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn cây mã đề có tác dụng gì và cách sử dụng của nó. Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc!

Tham khảo:

[1] Pubmed, Chemical constituents and medical benefits of Plantago major, 2017

[2] Đông Y Việt Nam, Cây mã đề – Công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng, 2023

Đăng ký để khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

Hãy giữ liên lạc

Cám ơn bạn

Đăng ký và khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

warning icon
Địa chỉ email không hợp lệ