4.2. Bảo hiểm y tế bắt buộc
Phương thức đóng BHYT:
Doanh nghiệp thực hiện đóng chung với BHXH (hằng tháng hoặc 3–6 tháng một lần theo quy định).
Hằng tháng, đơn vị trích tiền đóng BHYT bắt buộc cùng với BHXH trên quỹ tiền lương, đồng thời trích từ tiền lương NLĐ theo mức quy định và nộp cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Mức đóng BHYT:
Đối tượng
|
NLĐ
|
NSDLĐ
|
Tổng cộng
|
Mức đóng
|
1.5%
|
3%
|
4.5%
|
4.3. Bảo hiểm tai nạn lao động
Phương thức đóng BHTNLĐ:
Tương tự với BHYT, doanh nghiệp sẽ đóng BHTNLĐ cùng với BHXH, theo tháng hoặc 3–6 tháng một lần vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
Mức đóng BHTNLĐ:
Đối tượng
|
NLĐ
|
NSDLĐ
|
Tổng cộng
|
Mức đóng
|
0%
|
0.5%
|
0.5%
|
4.4. Bảo hiểm thất nghiệp
Phương thức đóng BHTN:
Doanh nghiệp thực hiện đóng cùng với BHXH và BHYT, theo tháng hoặc 3–6 tháng một lần, nộp vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
Mức đóng BHTN:
Đối tượng
|
NLĐ
|
NSDLĐ
|
Tổng cộng
|
Mức đóng
|
1%
|
1%
|
2%
|
4.5. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới
Căn cứ vào Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phương thức và mức đóng được quy định như sau:
Phương thức đóng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới:
Chủ xe cơ giới nộp phí trực tiếp cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua hợp đồng, thời hạn tối thiểu 1 năm và tối đa 3 năm (trừ một số trường hợp đặc biệt dưới 1 năm). Doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời hạn hợp đồng.
Mức đóng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới:
Phí bảo hiểm được quy định theo từng loại xe. Ví dụ: mô tô 2 bánh dưới 50cc là 55.000 đồng/năm, mô tô từ 50cc trở lên là 60.000 đồng/năm, xe máy điện là 55.000 đồng/năm, ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ là 437.000 đồng/năm, xe từ 6–11 chỗ là 794.000 đồng/năm…
Lưu ý: Mức phí có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa 15% dựa trên lịch sử bồi thường và tai nạn của từng xe cơ giới.