Bài viết

Những loại bảo hiểm bắt buộc nào phải tham gia?

24/09/2025 dot 05 phút đọc
Lời khuyên Sống Khỏe Tài Chính

Theo quy định của pháp luật, mỗi cá nhân sẽ gắn liền với một số loại hình bảo hiểm bắt buộc. Những loại hình này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi cá nhân và doanh nghiệp mà còn góp phần duy trì an toàn chung cho xã hội. Việc hiểu rõ từng loại bảo hiểm bắt buộc sẽ giúp bạn chủ động tuân thủ và bảo vệ tốt hơn các lợi ích chính đáng của mình. Cùng AIA Việt Nam tìm hiểu chi tiết tại đây!

1. Thế nào là bảo hiểm bắt buộc


Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm được pháp luật quy định cụ thể về điều kiện tham gia, mức phí và số tiền bảo hiểm tối thiểu. Khi tham gia, cả cá nhân, tổ chức lẫn doanh nghiệp bảo hiểm đều có nghĩa vụ thực hiện đúng theo quy định.

Loại bảo hiểm này chỉ áp dụng cho một số lĩnh vực đặc thù, với mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và duy trì an toàn xã hội. Đây là công cụ quan trọng nhằm giảm thiểu rủi ro, bảo đảm sự công bằng và an sinh cho cộng đồng.

>>> Xem thêm: Đặc điểm chung & riêng của các loại hình bảo hiểm phổ biến

Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm được pháp luật quy định mà công dân phải tham gia

2. Các loại bảo hiểm bắt buộc hiện nay


Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, Nhà nước quy định một số loại bảo hiểm bắt buộc nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động, chủ sở hữu tài sản và toàn xã hội. Mỗi loại hình sẽ áp dụng cho từng đối tượng khác nhau, góp phần giảm thiểu rủi ro tài chính và duy trì an sinh cộng đồng. Cụ thể gồm:

  • Bảo hiểm xã hội (BHXH): Hỗ trợ người lao động khi giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động hay nghỉ hưu. Đối tượng áp dụng gồm cán bộ, công chức, người lao động theo hợp đồng và người sử dụng lao động.

  • Bảo hiểm y tế (BHYT): Được tổ chức và quản lý bởi Nhà nước với sự đóng góp của cá nhân và tập thể. Người tham gia BHYT được chi trả chi phí khám, chữa bệnh, điều trị theo phạm vi quyền lợi được quy định.

  • Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Chủ sử dụng lao động có trách nhiệm đóng cùng người lao động khi ký hợp đồng. Khi thất nghiệp, người lao động sẽ nhận trợ cấp, được hỗ trợ tìm việc, học nghề và tư vấn việc làm.

  • Bảo hiểm tai nạn lao động: Do chủ sử dụng lao động đóng cho người lao động, nhằm chi trả chi phí khi xảy ra rủi ro tai nạn trong quá trình làm việc. Đây là loại hình quan trọng với nhóm lao động sản xuất, công nhân.

  • Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Áp dụng cho cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao như khách sạn, nhà nghỉ từ 5 tầng, chung cư, trường mầm non có quy mô lớn. Bảo hiểm chi trả thiệt hại về người và tài sản nếu sự cố cháy nổ xảy ra.

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới: Là loại bảo hiểm bắt buộc cho chủ xe cơ giới khi lưu thông. Phí bảo hiểm tương đối thấp, nhưng giúp bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông.

3. Những ai phải tham gia bảo hiểm bắt buộc


Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các Điều 4, 13, 17, 21 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, pháp luật đã quy định cụ thể các nhóm đối tượng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc như sau:

  • Người lao động Việt Nam: Ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

  • Người lao động nước ngoài: Làm việc tại Việt Nam, ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên và có đầy đủ giấy phép lao động, chứng chỉ hoặc giấy phép hành nghề hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

  • Người sử dụng lao động: Có trách nhiệm tham gia và đóng bảo hiểm bắt buộc cho toàn bộ lao động thuộc diện quy định.

Đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc bao gồm NLĐ, NSDLĐ và các bên liên quan

4. Phương thức và mức đóng khi tham gia bảo hiểm bắt buộc


Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014, Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới và Nghị định 23/2018/NĐ-CP về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm được quy định cụ thể đối với từng loại hình. 

4.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc


Phương thức và mức đóng bảo hiểm xã hội cụ thể sẽ bao gồm: 

Phương thức đóng BHXH: 

  • Đóng hằng tháng: Doanh nghiệp trích tiền từ quỹ lương và lương NLĐ, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, nộp vào tài khoản cơ quan BHXH.

  • Đóng 3 hoặc 6 tháng một lần: Áp dụng cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; cơ quan BHXH kiểm tra, xác nhận trước khi áp dụng.

  • Đóng theo địa bàn: Trụ sở chính đóng tại BHXH tỉnh nơi đặt trụ sở; chi nhánh có thể đóng tại địa phương hoạt động hoặc tại công ty mẹ.

Ngoài ra, đối với trường hợp đặc thù thì mức đóng sẽ như sau: 

  • NLĐ đi làm việc ở nước ngoài: Đóng 3, 6, 12 tháng/lần hoặc một lần theo hợp đồng, nộp trực tiếp hoặc qua đơn vị phái cử.

  • NLĐ là cán bộ, công chức có vợ/chồng ở nước ngoài: Đóng hàng tháng, 3 hoặc 6 tháng/lần thông qua đơn vị quản lý.

  • Đóng bù thời gian còn thiếu (≤ 6 tháng): NLĐ hoặc thân nhân nộp một lần qua đơn vị trước khi nghỉ việc, hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH nơi cư trú.

Mức đóng BHXH:

Đối tượng

NLĐ

NSDLĐ

Tổng cộng

Mức đóng

8%

17%

25%

>>> Xem thêm: Các loại bảo hiểm hiện nay và cách phân biệt đơn giản

Mức đóng BHXH là 25% cho NLĐ và NSDLĐ

 

4.2. Bảo hiểm y tế bắt buộc


Phương thức đóng BHYT:

  • Doanh nghiệp thực hiện đóng chung với BHXH (hằng tháng hoặc 3–6 tháng một lần theo quy định).

  • Hằng tháng, đơn vị trích tiền đóng BHYT bắt buộc cùng với BHXH trên quỹ tiền lương, đồng thời trích từ tiền lương NLĐ theo mức quy định và nộp cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

Mức đóng BHYT: 

Đối tượng

NLĐ

NSDLĐ

Tổng cộng

Mức đóng

1.5%

3%

4.5%

4.3. Bảo hiểm tai nạn lao động


Phương thức đóng BHTNLĐ: 

Tương tự với BHYT, doanh nghiệp sẽ đóng BHTNLĐ cùng với BHXH, theo tháng hoặc 3–6 tháng một lần vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.

Mức đóng BHTNLĐ:

Đối tượng

NLĐ

NSDLĐ

Tổng cộng

Mức đóng

0%

0.5%

0.5%

4.4. Bảo hiểm thất nghiệp

Phương thức đóng BHTN: 

Doanh nghiệp thực hiện đóng cùng với BHXH và BHYT, theo tháng hoặc 3–6 tháng một lần, nộp vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.

Mức đóng BHTN:

Đối tượng

NLĐ

NSDLĐ

Tổng cộng

Mức đóng

1%

1%

2%

4.5. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới


Căn cứ vào Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phương thức và mức đóng được quy định như sau: 

Phương thức đóng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới:

Chủ xe cơ giới nộp phí trực tiếp cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua hợp đồng, thời hạn tối thiểu 1 năm và tối đa 3 năm (trừ một số trường hợp đặc biệt dưới 1 năm). Doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời hạn hợp đồng.

Mức đóng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới:

Phí bảo hiểm được quy định theo từng loại xe. Ví dụ: mô tô 2 bánh dưới 50cc là 55.000 đồng/năm, mô tô từ 50cc trở lên là 60.000 đồng/năm, xe máy điện là 55.000 đồng/năm, ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ là 437.000 đồng/năm, xe từ 6–11 chỗ là 794.000 đồng/năm… 

Lưu ý: Mức phí có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa 15% dựa trên lịch sử bồi thường và tai nạn của từng xe cơ giới.

Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc cho chủ xe cơ giới được quy định theo từng loại xe

4.6. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc


Căn cứ vào Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 105/2025/NĐ-CP, quy định phương thức và mức đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

Phương thức đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

Các tổ chức, cá nhân thuộc diện phải tham gia nộp phí trực tiếp cho doanh nghiệp bảo hiểm khi ký hợp đồng, doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và thực hiện bồi thường khi xảy ra sự cố cháy, nổ trong phạm vi bảo hiểm.

Mức  đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

  • Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) với tổng số tiền bảo hiểm dưới 1.000 tỷ đồng: Phí bảo hiểm = số tiền bảo hiểm tối thiểu × tỷ lệ phí (từ 0,05% đến 0,1%/năm tùy loại hình cơ sở).

  • Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ với tổng số tiền bảo hiểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên: Phí bảo hiểm do các bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn 75% mức phí tối thiểu theo quy định.

  • Đối với cơ sở hạt nhân: Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

Có thể thấy, việc tham gia bảo hiểm bắt buộc là trách nhiệm song hành cùng quyền lợi của mỗi cá nhân và tổ chức. Đây là cơ chế pháp lý giúp bảo vệ tài chính, duy trì an toàn xã hội và ổn định hoạt động sản xuất – kinh doanh. Cần lưu ý rằng, những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm chi tiết về quyền lợi và mức đóng cụ thể, hãy liên hệ với chuyên viên của AIA Việt Nam ngay từ hôm nay.

Đăng ký để khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

Hãy giữ liên lạc

Cám ơn bạn

Đăng ký và khám phá những cách mới để bảo vệ sức khỏe và sự giàu có của bạn.

warning icon
Địa chỉ email không hợp lệ